BẢNG BÁO GIÁ CHI PHÍ TƯ VẤN THIẾT KẾ (áp dụng từ tháng 2 năm 2016 cho đến khi có bảng giá mới)

A.THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI

STT  Loại công trình Chiều rộng mặt tiền chính (A) Phần Thô / m2 sàn xây dựng(đồng) Giá thiết kế (đ/m2)
Gói A Gói B Gói C Gói D
1 Nhà phố 1 mặt tiền A < 4,5m 2.6tr – 3tr 80.000 120.000 150.000 180.000
2 Nhà phố 2 mặt tiền A < 4,5m 2.6tr – 3tr 80.000 120.000 150.000 180.000
3 Nhà phố 3 mặt tiền A < 4,5m 2.6tr – 3tr 80.000 120.000 150.000 180.000
4 Nhà phố 4,6m < A < 6m 2.6tr – 3tr 80.000 120.000 150.000 180.000
5 Nhà biệt thự mini 6m < A < 8m 2.7tr – 3,2tr 120.000 140.000 160.000 220.000
6 Nhà biệt thự A > 8m 2.7tr – 3,2tr 120.000 140.000 160.000 220.000
  • Đơn giá đã bao gồm thuế VAT, áp dụng với công trình nhà ở gia đình. Loại công trình khác tính % suất đầu tư.
  • Đơn giá trên áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn trên 200 m2.
    • Nếu tổng diện tích sàn từ 100 – 174 m2, nhân thêm với hệ số k=1,2.
    • Nếu tổng diện tích sàn từ 175 – 200 m2, nhân thêm với hệ số k=1,1.
    • Nếu tổng diện tích sàn từ nhỏ hơn 100 m2, nhân thêm với hệ số k=1,4.
  • Cách tính diện tích:Đối với gói thiết kế gói C, nếu quý khách yêu cầu thiết kế chi tiết các mảng trang trí (design theo chiều đứng), phí thiết kế nhân hệ số k = 1,3.
    • Phần diện tích có mái che: tính 100% diện tích.
    • Diện tích không có mái che: tính 50% diện tích.
    • Phần thang: tính 150% diện tích
    • Phần diện tích lợp ngói: tính 150% diện tích.

CÁC GÓI THIẾT KẾ

No Danh mục hồ sơ Mô tả nội dung hồ sơ Hồ sơ trong Gói thiết kế
A  B  C  D
1 Hồ sơ xin phép xây dựng Đầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng theo quy định
(không bao gồm thủ tục đi xin phép xây dựng)
x x x
2 Hồ sơ phối cảnh Phối cảnh ba chiều mặt tiền x x x
3 Hồ sơ kiến trúc + Mặt bằng kỹ thuật các tầng.
+ Các mặt đứng triển khai.
+ Các mặt cắt kỹ thuật thi công.
x x x x
4 Hồ sơ kiến trúc mở rộng + Mặt bằng trần giả.
+ Mặt bằng lát sàn; Mặt bằng bố trí đồ nội thất.
x x
5 Hồ sơ nội thất + Trang trí nội thất, ánh sáng, vật liệu, màu sắc toàn nhà. x
6 Hồ sơ nội thất triển khai + Triển khai chi tiết các thiết bị nội thất.
+ Triển khai các chi tiết trang trí tường, vườn cảnh…
x
7 Hồ sơ chi tiết cấu tạo Thang, ban công, vệ sinh, cửa và các các chi tiết khác của công trình. x x x x
8 Hồ sơ kết cấu +Mặt bằng chi tiết móng, bể phốt
+ Mặt bằng dầm sàn, cột các tầng
+ Chi tiết cầu thang, chi tiết cột, chi tiết dầm.
+ Các bản thống kê thép
x x x
9 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật M&E + Bố trí điện công trình.
+ Cấp thoát nước công trình.
+ Hệ thống thông tin liên lạc; Hệ thống chống sét
x x x
10 Phần thiết kế cảnh quan sân vườn + Thiết kế cổng tường rào, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Sân, đường đi dạo, giao thông nội bộ.
+ Đèn trang trí, chi tiết phụ trợ khác
x x
11 Dự toán chi tiết và tổng dự toán xây dựng + Bóc tách, liệt kê khối lượng, đơn giá, thành tiền các hạng mục thi công công trình. x x x
12 Giám sát tác giả + Đảm bảo xem xét việc thi công xây lắp đúng thiết kế.
+ Giúp chủ đầu tư lựa chọn vật liệu và thiết bị nội thất.
x x x

B.THIẾT KẾ NỘI THẤT CÔNG TRÌNH
Thành phần hô sơ:

  • Bản vẽ khảo sát và đánh giá hiện trạng
  • Thiết kế các không gian nội thất.
  • Thiết kế mặt bằng công năng
  • Thiết kế điện, nước, thông tin liên lạc…
  • Thiết kế chi tiết trang trí, chi tiết đồ nội thất.
  • Lập khái toán.

1.Thiết kế nội thất các công trình nhà ở gia đình:

  • Với công trình thiết kế xây dựng từ đầu,hồ sơ thiết kế nội thất là một hạng mục trong tư vấn thiết kế xây dựng. Chi phí thiết kế nội thất tính theo Gói hồ sơ thiết kế.

  • Với công trình đã có và thiết kế nội thất cho không gian công trình này, tư vấn thiết kế nội thất không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình, chi phí được tính theo mức giá sau (với các công trình có làm ảnh hưởng đến kết cấu hiện tại của công trình, chi phí cộng thêm 40%-75% phí thiết kế cải tạo):

Diện tích thiết kế nội thất S < = 100m2 100m2 < S <=150m2 150 < S < 300m2 S >= 300m2
Đơn giá thiết kế (đã bao gồm VAT) 60.000 đ/m2 100.000 đ/m2 100.000 đ/m2 100.000đ/m2

2.Thiết kế nội thất công trình công cộng, thương mại, văn phòng:
Thiết kế nội thất công trình trên một không gian mới, phần thiết kế nội thất không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình:

Diện tích thiết kế nội thất S < = 100m2 100m2 < S<=150m2 150 < S < 300m2 S >= 300m2
Đơn giá thiết kế (đã bao gồm VAT) 100.000 đ/m2 100.000 đ/m2 100.000 đ/m2 100.000đ/m2

 

C.THIẾT KẾ CẢI TẠO 
Đơn giá tư vấn thiết kế kiến trúc cải tạo, mức độ phức tạp về kết cấu công trình thấo (theo sự đánh giá của bộ phận thiết kế kết cấu dựa trên các kết quả khảo sát hiện trạng): Nhân hệ số k = 1,2 đến 1,5 với các đơn giá tương ứng trong phần A, B tùy mức độ.
Lưu ý: Các đơn giá cải tạo không bao gồm phí đo vẽ hiện trạng (0đ/m2). Hệ số trên áp dụng cho các hợp đồng cải tạo có giá trị trên 10.000.000đ. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói: 10.000.000đ.

D.THIẾT KẾ SÂN, VƯỜN, CỔNG TƯỜNG RÀO…
Hồ sơ thiết kế sân vườn, cổng tường rào, vườn sỏi, bể cảnh… đơn lẻ: Phí tư vấn thiết kế = 50.000 đ/m2. Phần vườn có thêm design mảng đứng, tính thêm theo m2 mảng đứng.

Thành phần hồ sơ :

  • Cổng, tường rào và hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
  • Bể nước trang trí.
  • Sân , đường đi dạo, giao thông nội bộ.
  • Bồn cỏ, cây trang trí.
  • Mặt bằng tổng thể cảnh quan sân vườn.
  • Lập khái toán.
  • Đèn và chi tiết trang trí phụ trợ.

Lưu ý: Chi phí thiết kế trên áp dụng đối với những công trình cảnh quan sân vườn có giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế nhà đẹp có giá trị trên 8.000.000 đồng. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói 8.000.000 đ.

E.CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Trong các trường hợp thay đổi phương án thiết kế với lý do từ phía khách hàng, chi phí thiết kế được xem xét tính thêm.

Giai đoạn

Tiến độ công việc

Chi phí tính thêm

1

 Ngay sau thời điểm thông nhất phương án thiết kế cơ sở .

20% x giá trị hợp đồng
2

Sau khi hợp đồng đã thực hiện được 1/2 thời gian sau khi thống nhất phương án thiết kế cơ sở.

50% x giá trị hợp đồng.
3

Sau khi hợp đồng đã thực hiện được 2/3 thời gian sau khi thống nhất phương án thiết kế cơ sở.

70% x giá trị hợp đồng.

Trong trường hợp công việc buộc phải chấm dứt với lý do từ phía khách hàng, chi phí thiết kế được xem xét theo khối lượng đã thực hiện:

Giai đoạn

Tiến độ công việc

Chi Phí

1

Sau thời điểm ký kết hợp đồng

50% x giá trị hợp đồng.
2

Sau khi hợp đồng đã thực hiện được 1/2 thời gian sau khi thống nhất phương án thiết kế cơ sở.

70% x giá trị hợp đồng.

 

F. Điều kiện thực hiện hợp đồng thiết kế :

Nếu phương án thiết kế được thống nhất rõ ràng sẽ tiến hành ký Hợp Đồng Thiết Kế.

Nếu khách hàng cần xem trước phương án thì thực hiện ký quỹ trước khi công ty thiết kế phương án :

Số tiền ký quỹ được quy định như sau:

Nhà Phố    : 2.000.000 đ

Biệt thự     : 5.000.000 đ

Khách sạn  : 5.000.000 đ

Văn phòng : 5.000.000 đ

Nhà xưởng : 5.000.000 đ

*Ghi chú:

Công ty Thiết Kế Xây Dựng Lê Phan sẽ không hoàn lại số tiền ký quỹ nếu quá 3 phương án mà khách hàng vẫn không chấp nhận.

Khi khách hàng ký hợp đồng với công ty thì số tiền ký quỹ sẽ được trừ vào giá trị của hợp đồng. Chúng tôi chân thành mong muốn được phục vụ quý khách một cách chu đáo.

Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác và tín nhiệm của quý khách!

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận